Thẻ căn cước công dân gắn chip là gì?
Thẻ căn cước gắn chip hay thẻ căn cước điện tử (e-ID) là thiết bị nhận dạng thông minh cho phép tích hợp lượng lớn dữ liệu về bảo hiểm, bằng lái… Thẻ căn cước gắn chip có thể đóng vai trò thiết bị nhận diện, xác thực danh tính và chìa khóa truy cập thông tin công dân trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. Người dùng chỉ cần dùng thẻ căn cước điện tử để có thể tiếp cận nhiều dịch vụ vốn đòi hỏi hàng loạt giấy tờ khác nhau.
Về cơ bản, e-ID là thiết bị xác thực điện tử tích hợp chip bên trong, có kích thước như thẻ ATM. Để truy cập thông tin trong chip, một số thẻ có điểm kết nối kim loại trên bề mặt hoặc số khác cho phép đọc dữ liệu không cần tiếp xúc nhờ ứng dụng công nghệ nhận diện qua sóng vô tuyến (RFID).
Thẻ căn cước điện tử có thể nằm trong cơ sở hạ tầng khóa công khai (PKI), lưu trữ chứng nhận điện tử được mã hóa do nhà cung cấp PKI phát hành, cùng hàng loạt thông tin liên quan. Thẻ e-ID có thể cung cấp khả năng xác thực hai hoặc ba bước nếu được tích hợp dữ liệu nhận diện sinh trắc học.
Đi làm thẻ căn cước công dân gắn chip cần mang theo giấy tờ gì?
Từ sáng ngày 31/12, công an Hà Nội bắt đầu thu nhận thông tin để cấp căn cước gắn chip. Quy trình làm thẻ căn cước công dân gắn chip chưa đến 10 phút.
Khi đi làm thẻ căn cước công dân gắn chip, người dân chỉ cần cung cấp 2 thông tin gồm họ và tên, trình chứng minh thư cũ.
Sau khi hoàn thành, thẻ căn cước sẽ được gửi về tận nhà, công dân không phải đến nhận tại trụ sở công an để nhận.
Ai phải đi đổi sang thẻ căn cước công dân gắn chip?
Chỉ có những người có CMND hoặc CCCD bị hết hạn, hoặc bị hỏng hoặc mất mới phải đi đổi sang loại thẻ căn cước công dân gắn chip.
Luật Căn cước công dân 2014 quy định, người từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ căn cước công dân và khi đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi phải được đổi.
Thẻ căn cước công dân gắn chip sẽ song song tồn tại với các loại giấy tờ tùy thân gồm CMND 9 số, CMND 12 số, thẻ căn cước công dân gắn chip mã vạch và thẻ căn cước công dân gắn chip.
Đổi sang căn cước công dân gắn chip, người dân được lợi gì?
So với các loại giấy tờ tùy thân hiện nay, căn cước công dân gắn chip có nhiều ưu điểm như tích hợp được nhiều thông tin của công dân hơn, liên thông với các thông tin khác về thuế, bằng lái xe, bảo hiểm y tế… Vì vậy, người dân chỉ cần mang theo căn cước công dân thay vì nhiều loại giấy tờ khác khi làm các thủ tục hành chính như trước đây, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
Ngoài việc cho phép chính quyền truy suất dữ liệu công dân nhanh, chính xác, thẻ căn cước điện tử còn cho phép người dùng có thể truy cập và sử dụng hệ thống dịch vụ công.
Lệ phí cấp căn cước công dân gắn chip
Theo quy định tại điều 1 Thông tư số 112/2020/TT-BTC, từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021, Bộ Tài chính giảm lệ phí cấp Căn cước công dân (CCCD) bằng 50% mức thu lệ phí nêu tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC.
Cụ thể mức tiền người dân phải nộp khi làm thẻ căn cước công dân gắn chip như sau:
Thẻ căn cước điện tử tại các nước trên thế giới
Thổ Nhĩ Kỳ là nước đầu tiên trên thế giới triển khai e-ID trên bằng lái vào năm 1987. Nhằm giảm tình trạng chạy quá tốc độ, chính phủ nước này quyết định phát triển và sử dụng máy đo tốc độ điện tử trên phương tiện vận tải thay cho thiết bị cơ khí. Thẻ e-ID sẽ được cắm vào máy đo trước khi xe xuất phát. Thời gian chạy xe và tình trạng chạy quá tốc độ sẽ được thiết bị lưu lại, sau đó in báo cáo cho giới chức.
Năm 1995, bằng lái điện tử cũng được áp dụng tại tỉnh Mendoza ở Argentina do tình trạng tai nạn và vi phạm giao thông cao, tỷ lệ nộp phạt lại quá thấp. Bằng lái điện tử tại Mendoza lưu trữ thông tin định danh, loại bằng lái, ảnh chân dung và liên tục cập nhật dữ liệu về vi phạm và tiền phạt chưa nộp của tài xế.
Ngoài ra, người dùng cũng có thể lưu trữ thông tin y tế khẩn cấp như nhóm máu, nguy cơ dị ứng và dấu vân tay trên bằng lái xe điện tử. Theo ước tính, hệ thống e-ID giúp chính phủ Argentina có thể giúp thu về hơn 10 triệu USD tiền phạt vi phạm giao thông mỗi năm.
Năm 1999, hệ thống bằng lái xe thông minh được ứng dụng tại bang Gujarat, Ấn Độ.
Năm 2002, Estonia là nước đầu tiên chính thức phát hành thẻ căn cước thông minh mang tên ID Kaart. Tại đất nước này, ID Kaart được sử dụng để làm phương tiện nhận dạng chủ đạo, giúp người dân mua vé giao thông công cộng, sử dụng Internet banking, xác thực trên nhiều website và thay thế cho hộ chiếu khi đi lại trong nước hoặc Liên minh châu Âu (EU).
Năm 2003, Phần Lan chính thức sử dụng thẻ căn cước điện tử, cho phép người dân truy cập vào một số dịch vụ nhất định trên Internet, mã hóa một số nội dung được chuyển qua mạng và bổ sung chữ ký điện tử vào tài liệu hành chính.
Năm 2006, Tây Ban Nha bắt đầu cấp căn cước quốc gia (DNI) dưới dạng thẻ thông minh thay thế dần những loại giấy tờ trước đó.
Từ năm 1977 đến nay, đã có gần 70 quốc gia ở các châu lục phát hành thẻ căn cước công dân tích hợp chip điện tử để sử dụng trong xác thực danh tính, chữ ký điện tử, cấp quyền ra vào những địa điểm bảo mật và tích hợp thông tin như số an sinh xã hội, bằng lái xe, thẻ bảo hiểm y tế, vé tàu xe, thẻ thanh toán và cả thẻ ngân hàng…
Ý nghĩa 12 chữ số trên thẻ Căn cước công dân
Thẻ căn cước công dân là một trong những giấy tờ tùy thân quan trọng của mỗi một công dân. Thẻ căn cước được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền và trên đó hiển thị đầy đủ thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân. Thẻ căn cước công dân được sử dụng trong các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
Trên thẻ căn cước công dân có 12 chữ số, được gọi là mã số định danh của mỗi cá nhân.
Cụ thể về ý nghĩa của từng chữ số trong dãy 12 chữ số này như sau:
03 chữ số đầu tiên: Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
01 chữ số tiếp theo: Mã giới tính của công dân.
02 chữ số tiếp theo: 2 số cuối năm sinh của công dân.
06 chữ số cuối: Khoảng số ngẫu nhiên.
Trong đó, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | QUẢNG NAM | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
Mã số giới tính được xác định như sau:
Thế kỷ sinh | Nam | nữ |
Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999) | 0 | 1 |
Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099) | 2 | 3 |
Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199) | 4 | 5 |
Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299) | 6 | 7 |
Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399) | 8 | 9 |
Như vậy, với số căn cước công dân 079093001016 ta có thể có được những thông tin sau:
Công dân đăng ký khai sinh tại Thành phố Hồ Chí Minh, là nam, sinh năm 1993.
Hi vọng với ý nghĩa 12 số căn cước công dân này sẽ giúp ích cho bạn trong việc tìm hiểu căn cước công dân là gì cũng như biết được những thông tinh hữu ích khi xem xét 1 dãy số cccd.
ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT THUẬN THIÊN
Giám đốc - Luật sư: Nguyễn Trung Tiệp Công ty luật chuyên:Hình sự - Thu hồi nợ - Doanh nghiệp – Đất Đai – Trọng tài thương mại – Hôn nhân và Gia đình.
Trụ sở chính: Số 3 ngách 168/46/7/2 Phan Trọng Tuệ, Huỳnh Cung, Tam Hiệp, Thanh Trì, Hà Nội.
Văn phòng luật sư Hà Nội: Tầng 4, toà nhà Hoàng Vương, số 31 Nguyễn Xiển, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Văn phòng luật sư Quảng Nam: Số 174 Văn Tiến Dũng, phường Thanh Hà, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam.
Văn phòng luật sư TPHCM: Tòa nhà 68 Lộc Phát, số 68 Bạch Đằng, phường 2, Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh..
Tổng đài : 1900.8686.64
Email: luatthuanthien@gmail.com
Hệ thống Website:
www.luatthuanthien.com
www.thuanthienlawfirm.com
#luatsubaochua #luatsutranhtung #luatsuhinhsu #luatsudatdai #thuhoino